Thứ Hai, 29 tháng 7, 2013

Dự kiến điểm chuẩn vào các trường thuộc ĐH Huế

Thí sinh có thể tra cứu điểm thitại đây.

Để thí sinh có thể tham khảo về khả năng trúng tuyển, dưới đây là phổ điểm cho từng ngành (đã tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng).

Điểm chuẩn của trường có thể thay đổi vì phải dành chỉ tiêu cho các đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển hay hạn chế tỷ lệ thí sinh ảo.


Thí sinh làm bài thi môn hóa trong kỳ thi đại học 2013 - Ảnh: Độc Lập

ĐH Y dược: Điểm chuẩn dự kiến tăng khoảng 2-3 điểm

Ngành Y đa khoa với 820 TS thì có 798 TS đạt từ 26 điểm; 1.025 TS đạt từ 25,5 điểm. Điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 22,5.

Ngành Răng-hàm-mặt với chỉ tiêu 80 có 95 TS đạt từ 25 điểm (từ 24,5 điểm có 117 TS đạt được). Điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 23.

Ngành Y học dự phòng với 180 chỉ tiêu có 235 TS đạt từ 21 điểm (từ 21,5 điểm có 171 TS đạt được). Điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 18.

Ngành Y học cổ truyền với chỉ tiêu 80 có 113 TS đạt từ 22 điểm (từ 22,5 điểm có 91 TS đạt). Điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 20,5.

Ngành Dược học với chỉ tiêu 150 có 163 TS đạt từ 25,5 điểm (từ 25 điểm có 218 TS đạt). Điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 22.


Sau một môn thi... - Ảnh: Độc Lập

Ngành Điều dưỡng với chỉ tiêu 100 có 109 TS đạt từ 21,5 điểm (từ 21 điểm có 138 TS đạt được). Điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 20.

Ngành Kỹ thuật y học với chỉ tiêu 90 có 133 TS đạt từ 22,5 điểm (từ 23 điểm có 92 TS đạt). Điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 21.

Ngành Y tế công cộng với chỉ tiêu 60 có 72 TS đạt từ 20 điểm (từ 19,5 điểm có 83 TS đạt). Điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 18.

ĐH Kinh tế: Điểm chuẩn dự kiến tương đương năm ngoái

Ngành Kinh tế với chỉ tiêu 440 có 410 TS khối A, A1 đạt từ 14,5 điểm; 106 TS khối D1, D3 đạt từ 15 điểm. Từ 15 điểm, 4 khối có 147 TS đạt được. Điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 13,5.

Ngành Quản trị kinh doanh với chỉ tiêu 440 có 437 TS khối A, A1 đạt từ 15,5 điểm; 85 TS khối D1, D3 đạt từ 16 điểm. Điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 15,5.

Ngành Tài chính-ngân hàng với chỉ tiêu 140 có 141 TS đạt được điểm sàn năm 2012. Điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 16.

Ngành Kế toán với chỉ tiêu 280 có có 307 TS từ 17 điểm. Khối A, A1 từ 16,5 điểm có 292 TS đạt; khối D1, D3 từ 17 điểm có 47 TS đạt. Điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 16,5.

Ngành Hệ thống thông tin quản lý với chỉ tiêu 140 có 102 TS đạt điểm sàn, cũng là điểm chuẩn năm 2012.

ĐH Sư phạm: Một số ngành dự kiến xét tuyển bổ sung

Ngành Giáo dục mầm non với chỉ tiêu 270 thì có 343 TS đạt từ 15 điểm. Từ 15,5 điểm có 273 TS đạt. Điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 20,5 điểm.

Ngành Giáo dục tiểu học với chỉ tiêu 220, có 191 TS khối C đạt từ 18,5 điểm; 62 TS khối D đạt từ 17 điểm. Từ 18 điểm có 215 TS khối C đạt được; có 49 TS khối D đạt được từ 17,5 điểm. Điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 17,5 khối C và 16 khối D.

Ngành Giáo dục chính trị với chỉ tiêu 60 chỉ có 27 TS đạt điểm sàn, cũng là điểm chuẩn năm 2012 (14,5 điểm khối C).

Ngành Sư phạm toán với chỉ tiêu 150 có 184 TS đạt từ 21 điểm (145 TS đạt từ 21,5 điểm). Từ 20,5 điểm có 222 TS đạt được. Điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 16,5 điểm.

Ngành Sư phạm tin học với chỉ tiêu 100 chỉ có 36 TS đạt điểm sàn, cũng là điểm chuẩn năm ngoái (13 điểm khối A, A1).

Ngành Sư phạm vật lí với chỉ tiêu 200 có 239 TS đạt từ 17,5 điểm. Từ 17 điểm có 292 TS đạt. Điểm chuẩn ngày này năm ngoái là 14 điểm.

Ngành Sư phạm hóa học với chỉ tiêu 100 có 74 TS khối A đạt từ 21 điểm; 55 TS khối B đạt từ 21,5 điểm. Từ 20,5 điểm khối A có 84 TS đạt. Từ 21 điểm khối D có 71 TS đạt. Điểm chuẩn ngày này năm ngoái là 18,5 khối A và 20 khối B.

Ngành Sư phạm sinh học với chỉ tiêu 80 có 145 TS đạt từ 15 điểm. Từ 15,5 điểm có 128 TS đạt. Từ 16 điểm có 110 TS đạt.

Ngành Sư phạm kỹ thuật công nghiệp với chỉ tiêu 50 thì chỉ có 2 TS đạt điểm sàn năm 2012.

Ngành Sư phạm ngữ văn với chỉ tiêu 220 có 270 TS đạt từ 15 điểm; 255 TS đạt từ 15 điểm; 238 TS đạt từ 16 điểm. Điểm chuẩn năm ngoái là 16 điểm.

Ngành Sư phạm lịch sử với chỉ tiêu 150 chỉ có 146 TS đạt điểm sàn năm ngoái (14,5 điểm khối C).

Ngành Sư phạm địa lý với chỉ tiêu 150 có 185 TS đạt điểm sàn năm ngoái (14,5 điểm khối C và 14 điểm khối B).

Ngành Tâm lí học giáo dục với chỉ tiêu 50 có 26 TS đạt điểm sàn năm ngoái (14,5 điểm khối C và 13,5 điểm khối D).

ĐH Nông lâm: Nhiều ngành điểm chuẩn dự kiến bằng sàn

Với chỉ tiêu 200 cho 2 ngành: Ngành Khoa học đất có 23 TS đạt điểm chuẩn năm ngoái (13 điểm khối A và 14 điểm khối B); Ngành Quản lí đất đai có 136 TS khối B từ 18 điểm và 35 TS khối A từ 17 điểm (từ 18,5 điểm có 104 TS khối B đạt; 42 TS khối A đạt từ 16,5 điểm).

Với chỉ tiêu 150 dành cho 3 ngành: Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí có 70 TS đạt từ 13,5 điểm (từ 13 điểm có 84 TS); Ngành Công thôn chỉ có 10 TS đạt từ 13 điểm; Ngành công nghệ chế biến lâm sản có 65 TS đạt điểm sàn năm ngoái (13 điểm khối A, 14 điểm khối B).

Với chỉ tiêu 200 cho 2 ngành: Ngành công nghệ thực phẩm có 149 TS khối B đạt từ 19 điểm và 51 TS khối A đạt từ 18,5 điểm (Khối B có 114 TS đạt được từ 19,5 điểm và khối A có 66 TS đạt từ 18 điểm); Ngành Công nghệ sau thu hoạch có 44 TS đạt điểm sàn năm ngoái.

Với chỉ tiêu 250 cho 4 ngành: Theo điểm sàn năm ngoái (13 điểm khối A, 14 điểm khối B, ngành Nông học có 55 TS đạt; Ngành Bảo vệ thực vật có 96 TS đạt điểm sàn năm ngoái; Ngành Khoa học cây trồng có 175 TS đạt; Ngành Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan có 20 TS đạt.

Với chỉ tiêu 200 cho 2 ngành: Theo điểm sàn năm ngoái, ngành Chăn nuôi có 167 TS đạt; Ngành Thú y có 47 TS khối A đạt từ 16 điểm và 126 TS khối B đạt từ 16,5 điểm.

Với chỉ tiêu 230 cho 2 ngành: Ngành Nuôi trồng thủy sản có 47 TS khối A đạt từ 15 điểm và 178 TS khối B đạt từ 15,5 điểm; Ngành Quản lí nguồn lợi thủy sản có 90 TS đạt từ điểm sàn năm ngoái.

Với chỉ tiêu 200 cho 2 ngành: Theo điểm sàn năm ngoái, ngành Lâm nghiệp có 134 TS đạt; Ngành Quản lí tài nguyên rừng có 165 TS đạt.

Với chỉ tiêu 150 cho 2 ngành: Theo điểm sàn năm ngoái, ngành Khuyến nông có 37 TS đạt; Ngành Phát triển nông thôn có 109 TS đạt.

Khoa Luật: Điểm chuẩn dự kiến tăng hơn 2 điểm

Ngành Luật có 400 chỉ tiêu, với điểm chuẩn năm ngoái thì năm nay khối A có 352 TS đạt 14 điểm, khối C có 766 TS đạt 15 điểm và khối D có 261 TS đạt 14 điểm. Với chỉ tiêu năm nay thì 18 điểm khối A có 113 TS, 19 điểm khối C có 313 TS, 17 điểm khối D có 84 TS.

Ngành Luật kinh tế có 250 chỉ tiêu, năm ngoái điểm chuẩn khối A và D là 15,5, khối C là 16,5. Năm nay, khối A có 103 TS đạt 18 điểm, khối C có 122 TS đạt 19 điểm và khối D có 47 TS đạt 17 điểm.

Trường ĐH Ngoại ngữ: Nhiều ngành xét tuyển bổ sung

Năm nay, ngành Sư phạm tiếng Anh nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ. Với 310 chỉ tiêu, có 322 TS đạt từ 21,5 điểm trở lên; còn từ 21 điểm có 358 TS, từ 20,5 điểm có 396 TS.

Ngành Sư phạm tiếng Pháp có 30 chỉ tiêu nhưng chỉ có 10 TS dự thi.

Ngành Sư phạm tiếng Trung Quốc có 35 chỉ tiêu nhưng chỉ có 6 TS dự thi.

Ngành Việt Nam học có 30 chỉ tiêu thì có 23 TS dự thi.

Ngành Ngôn ngữ Anh năm nay tính hệ số 2 môn ngoại ngữ nên với 300 chỉ tiêu, có 327 TS đạt từ 20 điểm trở lên. Còn từ 19,5 điểm có 365 TS, từ 19 điểm có 409 TS.

Ngành Ngôn ngữ Nga có 15 chỉ tiêu thì có 19 TS dự thi và có 9 TS đạt 13,5 điểm của năm trước.

Ngành Ngôn ngữ Pháp có 40 chỉ tiêu thì có 17 TS đạt 13,5 điểm của năm trước.

Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có 70 chỉ tiêu thì có 88 TS đạt điểm năm ngoái là 13,5.

Ngành Ngôn ngữ Nhật năm nay nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ. Với 130 chỉ tiêu, có 137 TS đạt từ 21,5 điểm trở lên. Từ 21 điểm có 158 TS, còn từ 20,5 điểm có 168 TS.

Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc có 40 chỉ tiêu thì có 81 TS đạt bằng điểm chuẩn năm ngoái là 13,5 điểm. Từ 14,5 điểm có 67 TS và từ 15 điểm có 59 TS.

Ngành Quốc tế học có 50 chỉ tiêu thì mới có 30 TS đạt bằng điểm chuẩn 13,5 của năm trước.

Trường ĐH Khoa học: Điểm chuẩn sẽ tăng

Năm ngoái, điểm chuẩn Trường ĐH Khoa học (ĐH Huế) đều bằng điểm sàn. Trừ các ngành Hóa học khối A bằng sàn là 13 còn khối B 15,5 điểm; Khoa học môi trường: A 13, B 15; Công nghệ sinh học: A 13, B 16,5; Báo chí: C 14,5 và khối D tăng hơn sàn 0,5 điểm là 14.

Năm nay, ngành Hóa học có 70 chỉ tiêu thì 17 điểm khối A có 55 TS, 18,5 điểm khối B có 62 TS. Sở dĩ lấy cao hơn chỉ tiêu vì trừ số lượng trúng tuyển ảo nhưng không học do thi nhiều trường, nhiều khối. Năm ngoái cũng với 70 chỉ tiêu thì khối A có 47 TS, khối B có 69 TS.

Ngành Khoa học môi trường có 70 chỉ tiêu thì có 45 TS đạt 17 điểm khối A và 109 TS đạt 18,5 điểm. (Năm ngoái khối A có 43 TS 13 điểm, khối B có 144 TS 15 điểm).

Ngành Công nghệ sinh học có 60 chỉ tiêu thì có 65 TS khối A đạt 18 điểm và khối B có 111 TS đạt 19 điểm. (Năm ngoái khối A có 65 TS đạt 13 điểm, khối B có 136 TS đạt 16,5 điểm).

Ngành Báo chí có 140 chỉ tiêu thì có 146 TS đạt 15 điểm khối C và 31 TS đạt 15 điểm khối D. (Năm ngoái khối C có 158 TS đạt 14,5 điểm và khối D có 15 TS đạt 14 điểm, chỉ tiêu là 100).

Năm nay, ngành Công nghệ thông tin có 180 chỉ tiêu thì có 466 TS đạt bằng điểm năm ngoái là 13 điểm. Từ 16 điểm trở lên có 183 TS, từ 15 điểm có 256 TS.

Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử-truyền thông có 70 chỉ tiêu thì có 74 TS đạt 15 điểm; từ 14 điểm có 102 TS.

Các ngành Đông phương học, Lịch sử, Triết học, Xã hội học, Vật lý học, Địa lý tự nhiên, Công tác xã hội… chỉ có vài TS dự thi nên chưa đủ chỉ tiêu và phải xét tuyển thêm nguyện vọng bổ sung.

Khoa Du lịch: Điểm chuẩn dự kiến tăng nhẹ

Ngành Quản trị kinh doanh năm ngoái lấy bằng sàn thì với 300 chỉ tiêu, năm nay từ 14 điểm trở lên khối A có 77 TS, khối A1 có 193 TS và khối D có 137 TS.

Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành có 200 chỉ tiêu thì 16 điểm khối A có 71 TS, khối A1 có 156 TS, khối C có 78 TS và khối D có 85 TS.

Ngành Kinh tế có 50 chỉ tiêu thì chỉ có 15 TS khối A và A1 đạt từ 13 điểm trở lên, còn khối D có 11 TS đạt 13,5 điểm. Ngành này sẽ xét tuyển tiếp nguyện vọng bổ sung.

Các trường ĐH-CĐ đã công bố điểm thi
(theo thứ tự mới nhất xếp trên)

208. CĐ Sư phạm Yên Bái
207. CĐ Thủy sản
206. ĐH Công nghiệp TP. HCM
205. ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh
204. ĐH Công nghiệp Hà Nội
203. CĐ Kinh tế Công nghệ TP. HCM
202. ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch
201. Học viện Ngoại giao
200. CĐ Sư phạm Hà Giang
199. CĐ Công nghiệp Viettronics
198. ĐH Thành Tây
197. Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị
196. ĐH Y dược - ĐH Huế
195. ĐH Khoa học - ĐH Huế
194. ĐH Sư phạm - ĐH Huế
193. ĐH Nghệ thuật - ĐH Huế
192. ĐH Nông lâm - ĐH Huế
191. ĐH Kinh tế - ĐH Huế
190. ĐH Ngoại ngữ - ĐH Huế
189. Khoa Du lịch (ĐH Huế)
188. Khoa Giáo dục thể chất (ĐH Huế)
187. Khoa Luật - ĐH Huế
186. CĐ Công nghệ thông tin (ĐH Đà Nẵng)
185. ĐH Tân Tạo
184. ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
183. CĐ Xây dựng số 1
182. CĐ Điện lực miền Trung
181. CĐ Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long
180. ĐH Kinh tế TP.HCM
179. CĐ Y tế Quảng Nam
178. CĐ Kinh tế Kế hoạch Đà Nẵng
177. CĐ Công nghệ Hà Nội
176. ĐH Vinh
175. CĐ Kinh tế Kỹ thuật Quảng Nam
174. CĐ Nông lâm Đông Bắc
173. CĐ Công nghiệp Thái Nguyên
172. CĐ Văn hóa nghệ thuật Đắk Lắk
171. CĐ Công nghiệp Cẩm Phả
170. ĐH Mỹ thuật Công nghiệp
169. ĐH Văn hóa TP.HCM
168. ĐH Y Hải Phòng
167. ĐH Mở TP.HCM
166. ĐH Y Hà Nội
165. ĐH Phú Yên
164. ĐH Trần Đại Nghĩa hệ quân sự
163. ĐH Trần Đại Nghĩa hệ dân sự
162. Học viện Quân y hệ quân sự phía Bắc
161. Học viện Quân y hệ quân sự phía Nam
160. Học viện Quân y hệ dân sự phía Bắc
159. Học viện Quân y hệ dân sự phía Nam
158. ĐH Tôn Đức Thắng
157. CĐ Giao thông vận tải 3
156. Học viện Báo chí Tuyên truyền
155. Học viện Hàng không Việt Nam
154. ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM
153. ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh (ĐH Thái Nguyên)
152. ĐH Công nghệ thông tin và truyền thông (ĐH Thái Nguyên)
151. Khoa Ngoại ngữ (ĐH Thái Nguyên)
150. Khoa Quốc tế (ĐH Thái Nguyên)
149. ĐH Nông lâm (ĐH Thái Nguyên)
148. ĐH Kỹ thuật Công nghiệp (ĐH Thái Nguyên)
147. ĐH Sư phạm (ĐH Thái Nguyên)
146. ĐH Khoa học (ĐH Thái Nguyên)
145. ĐH Y - dược (ĐH Thái Nguyên)
144. CĐ Kinh tế - Kỹ thuật (ĐH Thái Nguyên)
143. ĐH Nông lâm Bắc Giang
142. ĐH Y Thái Bình
141. CĐ Sư phạm Hà Tây
140. ĐH Nông Lâm TP.HCM
139. CĐ Y tế Thái Bình
138. ĐH Nông nghiệp Hà Nội
137. ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng)
136. ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng)
135. Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum
134. ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng)
133. ĐH Kinh tế Quốc dân
132. ĐH Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM
131. CĐ Sư phạm Hà Tây
130. ĐH Mỏ Địa chất Hà Nội
129. ĐH Công nghệ Đông Á
128. ĐH Hà Hoa Tiên
127. ĐH Thái Bình
126. ĐH Kinh tế Công nghiệp Long An
125. CĐ Xây dựng Nam Định
124. CĐ Kinh tế kỹ thuật Nghệ An
123. ĐH Quảng Bình
122. ĐH VHNT Quân đội hệ Cao đẳng quân sự
121. ĐH VHNT Quân đội hệ Cao đẳng dân sự
120. ĐH VHNT Quân đội (phía Nam)
119. ĐH VHNT Quân đội (phía Bắc)
118. CĐ Sư phạm Kon Tum
117. ĐH Tây Bắc
116. HV Ngân hàng (Phân viện Phú Yên)
115. HV Ngân hàng
114. ĐH Sư phạm kỹ thuật Nam Định
113. HV Hải quân (phía Bắc)
112. ĐH Hoa Sen
111. CĐ Kinh tế Kỹ thuật Kiên Giang
110. ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia TP.HCM)
109. ĐH Sư phạm Đà Nẵng
108. ĐH Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội
107. ĐH Sư phạm TP.HCM
106. CĐ Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
105. ĐH Thương mại
104. ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM (Khối C)
103. CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
102. ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia TP.HCM)
101. ĐH Đồng Nai
100. CĐ Cộng đồng Đồng Tháp
99. ĐH Trà Vinh
98. ĐH Kiến trúc Hà Nội
97. CĐ Thống kê
96. CĐ Y tế Thái Nguyên
95. CĐ Sư phạm Cà Mau
94. CĐ Văn hóa nghệ thuật và du lịch Hạ Long
93. CĐ Công nghệ thông tin TP.HCM
92. ĐH Văn hóa Hà Nội
91. ĐH Điều dưỡng Nam Định
90. ĐH Lâm nghiệp (Cơ sở 2)
89. ĐH Lâm nghiệp
88. ĐH Tây Đô
87. ĐH Sao Đỏ
86. CĐ Kinh tế Kỹ thuật miền Nam
85. CĐ Công nghiệp Phúc Yên
84. ĐH Phòng cháy chữa cháy (phía nam)
83. ĐH Phòng cháy chữa cháy (phía bắc)
82. ĐH Sư phạm thể dục thể thao TP.HCM
81. ĐH Nha Trang (dự thi tại Bắc Ninh)
80. ĐH Nha Trang (dự thi tại Nha Trang)
79. ĐH Nha Trang (dự thi tại Cần Thơ)
78. ĐH Công nghệ thông tin (ĐH Quốc gia TP.HCM)
77. ĐH Thể dục thể thao TP.HCM
76. ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) (khối A1)
75. ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) (khối A)
74. ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng) (khối V)
73. ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng) (khối A)
72. CĐ Xây dựng công trình đô thị
71. ĐH Điện lực
70. ĐH Quy Nhơn
69. ĐH Y tế công cộng
68. ĐH Sài Gòn
67. ĐH Bách khoa Hà Nội
66. Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông (Cơ sở 2)
65. Học viện Tài chính
64. ĐH Hải Phòng
63. ĐH Công nghệ Đồng Nai
62. ĐH Ngoại thương (Cơ sở 2)
61. ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM
60. ĐH Nguyễn Tất Thành
59. ĐH Quốc tế Hồng Bàng
58. ĐH Xây dựng
57. CĐ Công nghiệp và Xây dựng
56. ĐH Đồng Tháp
55. ĐH Tây nguyên
54. ĐH Cần Thơ
53. ĐH Xây dựng
52. CĐ Hàng hải
51. CĐ Kinh tế Kỹ thuật Phú Thọ
50. CĐ Nông nghiệp Nam Bộ (Tiền Giang)
49. ĐH Y Dược Cần Thơ
48. ĐH Quốc tế (ĐH Quốc gia TP.HCM)
47. ĐH Tài chính - Quản trị kinh doanh
46. ĐH Hùng Vương (Phú Thọ)
45. ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM)
44. ĐH Kiến trúc TP.HCM
43. Học viện Kỹ thuật Mật mã
42. Học viện Bưu chính viễn thông
41. ĐH Ngoại thương
40. ĐH Kinh Bắc
39. ĐH Luật TP.HCM
38. ĐH Phạm Văn Đồng
37. ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương
36. ĐH Đà Lạt
35. ĐH Công nghiệp Việt - Hung
34. ĐH Công nghiệp Việt Trì
33. ĐH Xây dựng miền Trung
32. ĐH Hàng Hải
31. ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
30. ĐH An Giang
29. Học viện Chính sách và phát triển
28. ĐH Tài chính - Ngân hàng Hà Nội
27. ĐH Hồng Đức
26. ĐH Ngân hàng TP.HCM
25. Học viện Y học cổ truyền VN
24. CĐ Viễn Đông
23. ĐH Tiền Giang
22. Học viện Âm nhạc Huế
21. ĐH Thủ Dầu Một
20. ĐH Giao thông vận tải (cơ sở 2)
19. ĐH Giao thông vận tải
18. ĐH Dược Hà Nội
17. ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội)
16. ĐH Giáo dục (ĐH Quốc gia Hà Nội)
15. ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội)
14. ĐH Khoa học xã hội và nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội)
13. ĐH Kinh tế (ĐH Quốc gia Hà Nội)
12. Khoa Luật (ĐH Quốc gia Hà Nội)
11. Khoa Y (ĐH Quốc gia Hà Nội)
10. ĐH Tài chính kế toán
9. ĐH Tài chính - Marketing TP.HCM
8. ĐH Quảng Nam
7. ĐH dân lập Hải Phòng
6. ĐH Công nghệ Giao thông vận tải
5. ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM
4. ĐH Thăng Long
3. ĐH Xây dựng Miền Tây
2. ĐH Thủy lợi (cơ sở 2)
1. ĐH Thủy lợi

Hoàng Quyên